Grace có nghĩa là ân điển và lòng nhân hậu của Thiên Chúa.
Amazing grace, how sweet the sound
That saved a wretch like me.
I once was lost, but now I’m found
Was blind, but now I see.
Twas grace that taught my heart to fear
And grace my fears relieved.
How precious did that grace appear
The hour I first believed.
Through many dangers, toils, and snares
We have already come.
‘Tis grace has brought us safe thus far
And grace will lead us home.
1.Amazing grace, how sweet the sound.
Hồng ân diệu kỳ, thanh âm ngọt ngào biết bao.
“How sweet the sound - thanh âm ngọt ngào biết bao”: đây là cấu trúc cảm thán: [How + Adj + S].
What an amazing view! Quang cảnh thật tuyệt vời!
2.I once was lost, but now I’m found.
Con đã từng lạc lối, nhưng giờ đây con lại được tìm thấy.
“Be lost” có nghĩa là “mất phương hướng, lạc lối”, đồng nghĩa với “lose one’s way / get lost”. “I’m found” là câu bị động giản lược chủ ngữ [by + S]. “Con lại được tìm thấy bởi Chúa trời” tức là “Chúa trời đã tìm lại được con, đã dẫn lối cho con”.
Excuse me, I am lost. Can you help me?
Xin lỗi, tôi bị lạc đường. Bạn có thể giúp tôi không?
Hồng ân diệu kỳ, thanh âm ngọt ngào biết bao Đã cứu rỗi một kẻ cùng khổ như con. Con đã từng lạc lối, nhưng giờ đây con lại được tìm thấy. Con từng mù quáng, nhưng giờ đây, con đã nhìn sáng rõ. |
3.’Twas grace that taught my heart to fear.
Là hồng ân đã dạy cho trái tim con biết sợ hãi.
“Twas” là hình thức viết tắt của “it was”. “It is…that…” là câu mang ý nhấn mạnh. “It was grace that taught my heart to fear - chính là hồng ân đã dạy trái tim con biết sợ hãi”, thay vì viết theo cách thông thường: “Grace taught my heart to fear - hồng ân đã dạy trái tim con biết sợ hãi”.
My father taught me how to say a prayer.
Cha tôi đã dạy cho tôi cách cầu nguyện.
4.The hour I first believed.
Giờ khắc con lần đầu biết đến đức tin.
“Hour” [‘auə] không phát âm “h” vì đó là âm câm. Vì vậy, “the” đứng trước phát âm thành [ði:].
A.Excuse me. Can you help me? 1 I’m afraid I’m lost.
Xin lỗi, anh có thể giúp tôi được không? Tôi e là mình bị lạc đường rồi.
B.How can I help you? Where do you want to go?
Tôi có thể giúp anh như thế nào? Anh muốn đi đâu?
A.I’m trying to get to Hilton Hotel. Could you show me the way?
Tôi đang cố tìm đường đến khách sạn Hilton. Anh có thể chỉ giúp tôi đường đến đó không?
B.Of course. It’s not that far. Just go straight and turn right at the corner. Go straight again for two blocks. It’s on your left side. You can’t miss it. Dĩ nhiên rồi.
Nơi đó cũng không xa lắm đâu. Anh đi thẳng, đến góc đường thì rẽ phải. Tiếp tục đi thẳng qua hai tòa nhà nữa, khách sạn đó sẽ ở bên trái của anh. Anh sẽ dễ dàng thấy nó.
A.Oh, that sounds easy. Thank you very much.
Ồ, nghe có vẻ dễ tìm. Cảm ơn anh rất nhiều.
B.Not at all. Không có chi.
Trích Học tiếng Anh qua ca khúc bất hủ