Those Were The Days là phiên bản tiếng Anh do Paul McCartney viết lời và Mary Hopkin thể hiện đầu tiên.
Once upon a time there was a tavern
Where we used to raise a glass or two.
Remember how we laughed away the hours.
Think of all the great things we would do.
Those were the days my friend.
We thought they’d never end.
We’d sing and dance forever and a day.
We’d live the life we’d choose.
We’d fight and never lose.
For we were young and sure to have our way.
La-da-da-da-da-da, La-da-da-da-da-da
La-da-da-da-da-da, La-da-da-da-da-da
Then the busy years went rushing by us.
We lost our starry notions on the way.
If by chance I’d see you in the tavern,
We’d smile at one another and we’d say.
Those were the days, oh, yes, those were the days.
La-da-da-da-da-da, La-da-da-da-da-da
Just tonight I stood before the tavern.
Nothing seemed the way it used to be.
In the glass I saw a strange reflection.
Was that lonely woman really me?
Through the door there came familiar laughter.
I saw your face and heard you call my name.
Oh my friend we’re older but no wiser,
For in our hearts the dreams are still the same.
Mary Hopkin sinh ngày 3/5/1950 tại New South Wales, Anh quốc. Từ khi còn rất nhỏ, bà đã được mẹ cho đi học hát. Đến năm 15 tuổi, bà bắt đầu học guitar, trình diễn trên tivi và ở câu lạc bộ. |
1.Once on a time there was a tavern.
Thuở xưa kia từng có một quán rượu.
“Once upon a time – ngày xửa ngày xưa, thuở xưa” thường được dùng khi mở đầu một câu chuyện cổ tích cho thiếu nhi. Một cách nói khác là “long, long ago”.
Once upon a time there was a beautiful princess.
Ngày xửa ngày xưa, có một nàng công chúa xinh đẹp.
2.Where we used to raise a glass or two.
Nơi chúng ta thường cùng nhau cạn vài ly.
“Where” có nghĩa giống như “and there – nơi đó, mà ở đó”, giữ vai trò là phó từ quan hệ. Cấu trúc [used to + V infinitive] dùng để nói về thói quen trong quá khứ, có nghĩa là “đã từng…”. “Raise a glass” nghĩa là “nâng ly, cụng ly, cạn ly”.
Everybody, please raise your glasses to the victory.
Nào mọi người, hãy nâng ly mừng chiến thắng.
3.Those were the days, my friend.
Đã từng có những ngày như thế, bạn tôi ơi.
Câu này có thể hiểu là: “Những ngày tháng đó thật đáng nhớ, phải không? / Thời gian đó thật ý nghĩa”. Those were the happiest days of my life.
Đó là những ngày hạnh phúc nhất trong đời tôi.
A.What was your dream when you were a child?
Khi còn nhỏ, ước mơ của bạn là gì?
B.I had a lot of dreams. I wanted to speak English fluently and become a tour guide. And I’d like to travel all around the world.
Tôi có rất nhiều ước mơ. Tôi đã muốn nói tiếng Anh thật lưu loát để trở thành một hướng dẫn viên du lịch. Và tôi muốn đi du lịch vòng quanh thế giới.
A. That sounds wonderful. Nghe tuyệt thật.
In my heart the dream is still the same.
Trong tim tôi, ước mơ đó vẫn còn vẹn nguyên.
I am a grown-up, though. Dù nay tôi đã lớn.
A.Is that why you study English so hard?
Đó có phải là lý do khiến bạn chăm chỉ học tiếng Anh như vậy không?
B.Yes, you got it. Đúng rồi.
“Speak English fluently”: “Fluently” trong câu này tương đương với “without any trouble – chẳng chút khó khăn”, nghĩa là “một cách thành thạo, một cách lưu loát”.Thể tính từ của nó là “fluent – trôi chảy”.
My wife is fluent in English. Vợ tôi nói tiếng Anh rất lưu loát.
“In my heart, my dreams are still the same”: Câu này tương đương với “I still have the same dreams in my heart”.
“Grown-up” khi đóng vai trò là một danh từ thì có nghĩa là “người lớn, người trưởng thành”, đồng nghĩa với “adult”.
Don’t act like a child anymore. You are a grown-up now.
Đừng hành động như một đứa con nít nữa. Bạn đã trưởng thành rồi mà.
Trích Học tiếng Anh qua ca khúc bất hủ