Ca khúc đã đứng đầu bảng xếp hạng trên 70 nước. Không những thế, nó còn trở thành ca khúc bán chạy nhất năm 1999 và đưa Britney trở thành nghệ sĩ có ca khúc lọt vào top 25 ca khúc hot nhất mọi thời đại tại Anh.
Trên toàn thế giới, ca khúc đã bán được gần 9 triệu bản và đứng thứ 55 trong top 100 ca khúc hay nhất mọi thời đại. Nội dung bài hát nói về một cô gái tha thiết mong gặp người yêu của mình thêm một lần nữa. Cô tự hỏi chuyện gì đang xảy ra với tình cảm của cô. Sau khi chia tay với người yêu, cô đã hối tiếc và tự nhủ rằng lẽ ra cô không nên để người yêu ra đi.
Lời tiếng Anh
Oh baby, baby, how was I supposed to know
That something wasn’t right here.
Oh baby, baby, I shouldn’t have let you go
And now you’re out of sight, yeah.
Show me how you want it to be.
Tell me baby cuz I need to know now. Oh because
My loneliness is killing me and I.
I must confess I still believe ‘still believe’
When I’m not with you I lose my mind.
Give me a sign. Hit me baby one more time.
Oh baby, baby. The reason I breathe is you.
Boy, you’ve got me blinded.
Oh pretty baby. There’s nothing that I wouldn’t do.
That’s not the way I planned it.
Show me how you want it to be.
Tell me baby cuz I need to know now. Oh because
Oh baby, baby, how was I supposed to know?
Oh pretty baby, I shouldn’t have let you go.
I must confess that my loneliness is killing me now.
Don’t you know I still believe that you will be here.
And give me a sign. Hit me baby one more time.
Ca sĩ Britney Spears |
1.How was I supposed to know that something wasn’t right here?
Làm sao em đoán được giữa chúng ta có gì đó không ổn?
[Be supposed to + V] có nghĩa là “cần phải, nên”.
I am supposed to see a doctor this afternoon.
Chiều hôm nay tôi phải đi gặp bác sĩ.
2.I shouldn’t have let you go.
Lẽ ra em không nên để anh ra đi.
[Shouldn’t have + p.p] có nghĩa là “lẽ ra không nên”, được sử dụng khi nói về sự hối tiếc hoặc nhìn nhận một việc đã không nên xảy ra trong quá khứ. “Let” là động từ sai khiến, có nghĩa là “để cho, cho phép”.
I should have come here earlier.
Lẽ ra tôi phải đến đây sớm hơn.
3.Now you’re out of sight.
Giờ đây anh đã xa khỏi tầm mắt.
“Out of sight” có nghĩa là “trở nên xa cách, rời xa”, hay còn có nghĩa là “ra khỏi tầm mắt, không thể nhìn thấy”.
Out of sight, out of mind. Xa mặt cách lòng. (tục ngữ)
4.My loneliness is killing me.
Nỗi cô đơn đang khiến em héo mòn.
“Kill” vốn dĩ là ngoại động từ, có nghĩa là “giết chết, giết hại”, ở đây cũng có thể diễn dịch là “làm cho héo hon, không thể chịu đựng”.
Your joke is killing me. Tôi không chịu nổi trò đùa của bạn.
This recession is killing me. Tôi không thể chịu đựng nổi cuộc suy thoái này.
5.That’s not the way I planned it.
Đó không phải là cách em định làm. Câu này có nghĩa là “Đó không phải là cách mà em đã lên kế hoạch”, hay “đó không phải là dự định của em”.
Trích Học tiếng Anh qua ca khúc bất hủ